Thue-la-gi-cac-khoan-thue-phai-nop-sau-khi-thanh-lap-cong-ty-2019

Thue-la-gi-cac-khoan-thue-phai-nop-sau-khi-thanh-lap-cong-ty-2019

Thue-la-gi-cac-khoan-thue-phai-nop-sau-khi-thanh-lap-cong-ty-2019

Thue-la-gi-cac-khoan-thue-phai-nop-sau-khi-thanh-lap-cong-ty-2019

Thue-la-gi-cac-khoan-thue-phai-nop-sau-khi-thanh-lap-cong-ty-2019

0909.411.148 / 0849.567.417

Trang chủ > Tin tức & Sự kiện

Thuế là gì? Các khoản thuế phải nộp sau khi thành lập công ty

Khái niệm Thuế là gì? Các khoản thuế phải nộp sau khi thành lập công ty l G-OFFICE

Sau khi thực hiện thành công các thủ tục thành lập doanh nghiệp và được cấp mã số thuế các doanh nghiệp bắt buộc phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế. Theo quy định các doanh nghiệp phải nộp đủ 4 loại thuế: Thuế giá trị gia tăng, thuế môn bài, thuê thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập các nhân. Vậy! Thuế là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về khái niệm này trong nội dung sau đây nhé!

Khái niệm Thuế là gì?

Thuế là gì?

Thuế là một khoản nộp bắt buộc mà tất cả các cá nhân và tổ chức có nghĩa vụ phải thực hiện trách nhiệm công dân đóng góp cho sự phát triển phồn vinh của đất nước Việt Nam.

Thuế là nguồn kinh phí để thực hiện việc duy trì, vận hành các hoạt động cho đất nước nhằm mục đích ổn định và phát triển của đất nước ta.

Thuế đáp ứng cho các mục đích thu ngân sách và điều tiết nguồn thu nhập xã hội gọi là thuế bình thường.

Thuế đặc biệt: là khoản thu cho các mục đích đặc biệt như  thuê tiêu thụ đặc biệt đánh vào rượu, bia, xe ô tô nhập khẩu nhằm mục đích hạn chế tiêu thụ mặt hàng này, hay các khoản thu để trùng tu hệ thống tưới tiêu, điều tiết hệ thống nước của địa phương.

Các khoản thuế phải nộp sau khi thành lập công ty

Sau khi được Sở kế hoạch và Đầu tư cấp Giấy phép Đăng ký kinh doanh cùng Mã số thuế thì chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện thủ tục hồ sơ khai thuế ban đầu cho cơ quan cho nước có thẩm quyền, đồng thời thực hiện các khoản nộp thuế sau:

1. Nộp thuế môn bài

Thuế môn bài là một khoản thuế bắt buộc doanh nghiệp phải thực hiện nghĩa vụ đóng hằng năm, sau khi nhận được GPKD doanh nghiệp phải tiến hành nộp Tờ khai lệ phí môn bài cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị đó.

Căn cứ theo Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC quy định về mức nộp lệ phí môn bài áp dụng cho các doanh nghiệp, tổ chức kinh doanh hàng hóa – dịch vụ như sau:

  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: Nộp 3 triệu đồng/năm
  • Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư dưới 10 tỷ đồng: Nộp 2 triệu đồng/năm
  • Các chi nhánh, văn phòng đại diện, tổ chức kinh tế khác hoặc địa điểm kinh doanh: Nộp 1 triệu đồng/năm

Lưu ý:  Theo Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về thời hạn nộp tờ khai thuế môn bài từ ngày 01/01/2017 như sau:

  • Về việc khai lệ phí môn bài được thực hiện chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng khi bắt đầu các hoạt động kinh doanh và chỉ thực hiện một lần khi người nộp lệ phí mới ra thực hiện hoạt động kinh doanh.
  • Khi người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở kinh doanh nhưng chưa đi vào các hoạt động sản xuất kinh doanh thì phải thực hiện việc kê khai lệ phí thuế môn bài trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được nhận giấy chứng nhận ĐKKD hoặc ngày nhận Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
  • Hằng năm doanh nghiệp phải thực hiện nộp lệ phí môn bài chậm nhất vào ngày 30/1. Trong trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc mới đi vào hoạt động thì thời gian nộp lệ phí chậm nhất vào ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí.

2. Nộp thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

Thuế giá trị gia tăng( viết tắt là VAT của từ tiếng Anh Value Added Tax) nó là một dạng của thuế bán hàng, đây là phần chênh lệch giữa giá mua hàng hóa, sản phẩm và giá bán hàng hóa, sản phẩm.

Có 2 phương pháp để tính thuế giá trị gia tăng như sau:

Thứ nhất: Phương pháp khấu trừ:

Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra – Thuế GTGT đầu vào

Thứ hai: Phương pháp trực tiếp:

Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa * Thuế suất GTGT của hàng hóa đó.

Nộp thuế Giá trị gia tăng (Thuế GTGT)

3. Thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản phải nộp cho Cơ quan nhà nước dựa trên lợi nhuận cuối cùng sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý mà tất cả các doanh nghiệp, cá nhân, cơ sở kinh doanh phải thực hiện.

Thuế TNDN phải nộp = Giá tính thuế TNDN * Thuế suất

4. Thuế thu nhập cá nhân (Thuế TNCN)

Đây là một loại thuế mà doanh nghiệp nộp thay cho người lao động, khoản thuế này được tính theo từng tháng, kê khai theo tháng hoặc quý nhưng được quyết toán theo năm.

Thuế TNCN phải nộp = Thu nhập tính thuế TNCN * Thuế suất

Cụ thể như sau:

- Thu nhập chịu thuế TNCN là tổng TNCN nhận được từ công ty chi trả.

- Thu nhập tính thuế TNCN = Thu nhập chịu thuế TNCN – Các khoản giảm trừ

- Các khoản giảm trừ bao gồm:

+ Giảm trừ gia cảnh: Đối với bản thân là 9.000.000 đồng/người/tháng. Đối với người phụ thuộc là 3.600.000 đồng/người/tháng.

Các khoản bảo hiểm bắt buộc: Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và bảo hiểm nghề nghiệp trong một số lĩnh vực đặc biệt.

G