Cập nhật thông tin chi phí thị thực Việt Nam mới nhất

Cập nhật thông tin chi phí thị thực Việt Nam mới nhất

Cập nhật thông tin chi phí thị thực Việt Nam mới nhất

Cập nhật thông tin chi phí thị thực Việt Nam mới nhất

Cập nhật thông tin chi phí thị thực Việt Nam mới nhất

0909.411.148 / 0849.567.417

Trang chủ > Tin tức & Sự kiện

Cập nhật thông tin chi phí thị thực Việt Nam mới nhất

Chi phí thị thực Việt Nam được cập nhật thường xuyên và trước đây chỉ có một số lựa chọn về thị thực, danh sách này hiện đã trở nên phong phú. Từ giấy phép lao động đến thị thực đầu tư đến thị thực du lịch, hiện nay có vô số cách bạn có thể vào và ở lại Việt Nam. Những điều này, tuy nhiên, có chi phí.

Ai xác định lệ phí thị thực Việt Nam?

Lệ phí cấp thị thực Việt Nam do Bộ Tài chính quy định và được cập nhật thường xuyên thông qua các Thông tư do Bộ ban hành. Thông tin ở đây được lấy từ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày 7 tháng 4 năm 2021. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 22 tháng 5 năm 2021.

Ai trả chi phí visa Việt Nam?

  • Người sử dụng lao động Việt Nam thường sẽ trang trải chi phí thị thực cho nhân viên của họ.

  • Khách nước ngoài đến Việt Nam chi trả chi phí thị thực cho thị thực du lịch tại sân bay hoặc thông qua hệ thống thị thực điện tử của Việt Nam.

Ai thu lệ phí thị thực Việt Nam?

Có một số tổ chức tại Việt Nam được trao quyền thu phí thị thực. Họ đang:

  • Cục Quản lý xuất nhập cảnh (Bộ Công an);

  • Cơ quan công an,

  • Chỉ huy trưởng Bộ đội Biên phòng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

  • Cục Lãnh sự, Sở Ngoại vụ TP.HCM (Bộ Ngoại giao);

  • Cơ quan công an xã, phường, thị trấn (có khả năng cấp công văn nhập cảnh).

Chi phí visa Việt Nam

STT

Loại mục nhập

Chi phí

1

Thị thực nhập cảnh một lần

25 USD

2

Thị thực nhập cảnh nhiều lần

 
 

Có giá trị trong 3 tháng

50 USD

 

Có giá trị từ 3 đến 6 tháng

95 USD

 

Có giá trị từ 6 đến 12 tháng

135 USD

 

Có giá trị từ 12 tháng đến 2 năm

145 USD

 

Có giá trị từ 2 đến 5 năm

155 USD

 

Thị thực cấp cho cá nhân dưới 14 tuổi (không phân biệt thời hạn)

25 USD

3

Chuyển thị thực từ hộ chiếu này sang hộ chiếu khác. Ví dụ: Khi hộ chiếu bạn đã hết hạn hoặc hết trang.

5 USD

4

Văn bản miễn thị thực

10 USD

5

Thẻ tạm trú

 
 

Có giá trị từ 2 năm trở xuống

145 USD

 

Có giá trị từ 2 đến 5 năm

155 USD

 

Có giá trị từ 5 đến 10 năm

165 USD

6

Gia hạn tạm trú

10 USD

7

Cấp mới/cấp lại thẻ tạm trú

100 USD

8

Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới; cho phép công dân Lào sử dụng giấy thông hành biên giới để nhập cảnh vào các tỉnh của Việt Nam.

10 USD

9

Thị thực cho hành khách quá cảnh bằng đường hàng không, đường biển để tham quan, du lịch (theo Điều 25 và Điều 26 Luật Nhập cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2014).

5 USD

10

Cấp thị thực theo danh sách nhân sự đã được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh phê duyệt trong trường hợp người nước ngoài tham quan, du lịch đường biển, quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp du lịch quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên phương tiện thủy quân sự nước ngoài đi công vụ có phạm vi thăm, vượt ra ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi phương tiện thủy neo đậu.

5 USD

11

Giấy phép xuất nhập cảnh cho người nước ngoài cư trú lâu dài tại Việt Nam không có hộ chiếu.

200,000 VNĐ

12

Giấy phép cho các cá nhân đã vào khu kinh tế cửa khẩu bằng giấy thông hành biên giới để đi tham quan các địa điểm khác trong tỉnh.

10 USD

Q&A 

Mất bao lâu để có được thị thực sau khi nộp đơn?

Thời gian nhận thị thực vào Việt Nam sau khi nộp đơn có thể khác nhau. Thị thực điện tử có thể mất vài ngày và thị thực làm việc và thị thực nhà đầu tư có thể mất vài tuần đến vài tháng tùy thuộc vào mức độ phức tạp của đơn đăng ký.

Mất bao lâu để xin thị thực Việt Nam?

Xin thị thực Việt Nam có thể mất từ ​​vài giờ đến vài tuần tùy thuộc vào loại thị thực bạn xin. Chuẩn bị trước các tài liệu của bạn có thể giúp quá trình này diễn ra suôn sẻ nhất có thể.

Chi phí làm visa Việt Nam là bao nhiêu?

Visa du lịch nhập cảnh một lần bắt đầu từ 25 USD. Số tiền này lên tới 155 USD đối với thị thực có giá trị từ hai đến năm năm. Cuối cùng, chi phí sẽ phụ thuộc vào loại thị thực bạn cần cho mục đích gì và trong bao lâu.

Bạn có thể vào Việt Nam mà không cần thị thực?

Công dân từ một số quốc gia có thể vào Việt Nam mà không cần thị thực. Chúng bao gồm: các nước ASEAN (14 đến 30 ngày), Chile (90 ngày) và Đan Mạch, Phần Lan, Pháp, Đức, Ý, Na Uy, Hàn Quốc, Tây Ban Nha, Thụy Điển và Vương quốc Anh (chỉ dành cho công dân Anh) (15 ngày) .

Tất cả các quốc tịch khác sẽ cần phải xin thị thực.

Tags:
G