Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

0909.411.148 / 0849.567.417

Trang chủ > Tin tức & Sự kiện

NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP

Theo Luật doanh nghiệp được ban hành vào năm 2014 và có hiệu lực kể từ ngày 01/07/2015 thì ngoại trừ các cá nhân thuộc nhóm những người không có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam như người chưa đủ tuổi theo luật định, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về công chức, viên chức,…thì các cá nhân còn lại đều có quyền thành lập và quản lí doanh nghiệp tại Việt Nam.

 

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho doanh nghiệp với mục đích bảo hộ quyền sở hữu tên doanh nghiệp. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm cả giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và giấy giấy chứng nhận đăng ký thuế của doanh nghiệp.

 

I. Nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

1. Tên doanh nghiệp và mã số doanh nghiệp.

(Mã số doanh nghiệp hay còn gọi là mã số thuế là một dãy số được cấp cho doanh nghiệp khi mới thành lập và chỉ được sử dụng cho duy nhất doanh nghiệp đó. Mã số này được sử dụng để thực hiện các nghĩa vụ về thuế, thủ tục hành chính, quyền và nghĩa vụ khác của doanh nghiệp đối với cơ quan nhà nước)

2. Địa chỉ trụ sở chính, ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp

3. Với công ty TNHH, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân thì nội dung của giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp bao gồm: Họ, tên, địa chỉ thường trú, quốc tịch, số thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

4. Vốn điều lệ, vốn pháp định.

II. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp

Để có đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền cần thực hiện thủ tục về việc nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp cho cơ quan đăng ký kinh doanh trực thuộc tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Ngoài ra thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp tùy theo hình thức mà doanh nghiệp đăng ký sẽ có những thay đổi khác nhau.

a) Với doanh nghiệp tư nhân thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

- Bản sao thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của chủ doanh nghiệp tư nhân.

b) Với công ty hợp doanh thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên.

- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

c) Với công ty trách nhiệm hữu hạn thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

- Điều lệ công ty.

- Danh sách thành viên.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; thẻ căn cước công dân, giấy chứng minh nhân dân, hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

+ Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

d) Với công ty cổ phần thì hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bao gồm:

- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

- Điều lệ công ty.

- Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài.

- Bản sao các giấy tờ sau đây:

+ Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân;

+ Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức.

Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

+ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật đầu tư.

III. Đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

- Trong trường hợp doanh nghiệp muốn thực hiện các thay đổi về ngành nghề kinh doanh, thay đổi cổ đông sáng lập hoặc cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài hoặc thay đổi những nội dung khác trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp thì cần thông báo bằng văn bản ngay cho cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có thay đổi. Trong thời hạn 3 ngày kể từ ngày đăng ký thay đổi nội dung giấy chứng nhận doanh nghiệp, nếu hợp lệ thì doanh nghiệp sẽ được cấp giấy chứng nhận mới, nếu bị từ chối thì sẽ nhận được thông báo nêu rõ lí do hoặc yêu cầu bổ sung.

- Thông báo thay đổi bao gồm các nội dung sau:

a) Tên, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính;

b) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài chuyển nhượng cổ phần: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần hiện có của họ trong công ty; số cổ phần và loại cổ phần chuyển nhượng;

c) Đối với cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng: tên, địa chỉ trụ sở chính của cổ đông nước ngoài là tổ chức; họ, tên, quốc tịch, địa chỉ của cổ đông là cá nhân; số cổ phần và loại cổ phần nhận chuyển nhượng; số cổ phần, loại cổ phần và tỷ lệ sở hữu cổ phần tương ứng của họ trong công ty;

d) Họ, tên, chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.

- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền là người chịu trách nhiệm trong việc đăng ký thay đổi nội dung

IV. Công khai nội dung giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trên cổng thông tin quốc gia

Sau khi được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì doanh nghiệp có trách nhiệm phải khai báo công khai trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy trình và trả phí theo quy định. Nội dung phải khai báo bao gồm:

a) Ngành, nghề kinh doanh;

b) Danh sách cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

Nguồn: Thư viện pháp luật

G